GLICLAZID
C15H21N3O3S P.t.l: 323,4
Gliclazid
là 1-(hexahydrocyclopenta[c]pyrrol-2(1H)-yl)-3-[(4-methylphenyl) sulphonyl] ure, phải chứa từ 99,0 đến
101,0%
C15H21N3O3S, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Định tính
Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của gliclazid chuẩn (ĐC).
Pha động: Triethylamin - acid trifluoroacetic -
acetonitril - nước (0,1: 0,1: 45:55)
Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong 23 ml acetonitril (TT) và
và pha loãng thành
50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Pha
loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng hỗn
hợp acetonitril - nước (45 : 55). Pha loãng
10,0 ml dung dịch trên thành 100,0 ml với cùng hỗn hợp
dung môi.
Dung dịch phân giải: Hoà 5 mg
chế phẩm và 15 mg tạp chất
chuẩn F của gliclazid (ĐC) trong 23 ml acetonitril (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng
1,0 ml dung dịch này thành 20 ml bằng hỗn hợp acetonitril - nước (45 : 55).
Dung dịch đối
chiếu (2): Hoà
tan 10,0 mg tạp chất chuẩn
F của gliclazid (ĐC) trong 45 ml acetonitril (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng nước.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng hỗn
hợp acetonitril - nước
(45 : 55).
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (0,25 m ´ 4 mm)
được nhồi pha tĩnh B(5 mm)
Tốc độ dòng: 0,9
ml/phút
Detector quang phổ tử
ngoại ở bước sóng 235 nm.
Thể tích tiêm: 20 ml
Tiêm dung dịch phân giải.
Điều chỉnh độ nhạy của hệ
thống sao cho chiều cao của 2 pic chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
phân giải ít nhất bằng 50% của thang đo. Phép
thử chỉ có giá trị khi độ phân giải
giữa 2 pic chính trên sắc ký đồ ít nhất là 1,8.
Tiêm dung dịch đối
chiếu (1), (2) và dung dịch thử. Tiến hành chạy
sắc ký của dung dịch thử với thời gian
gấp đôi thời gian lưu của gliclazid. Trên sắc
ký đồ thu
được từ dung dịch thử : diện tích
của pic tương ứng với pic tạp chất F,
không được lớn hơn diện tích của pic
tương ứng trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch đối chiếu (2)
(0,1%); diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài
pic chính và pic tạp chất F không được lớn
hơn diện tích pic của pic chính trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch đối chiếu (1)
(0,1%), tổng diện tích của các pic phụ này không
được lớn hơn 2 lần diện tích pic
của pic chính trên sắc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (1) (0,2%). Bỏ qua
các pic có diện tích pic nhỏ hơn 0,2 lần diện tích
pic chính trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (1).
Ghi
chú:
Tạp
chất E: 1-[(4-methylphenyl)sulphonyl]-3-(3,3a,4,6a-tetrahydrocyclopenta[c]pyrrol-2(1H)-yl)ure.
Tạp
chất F: 1-(hexahydrocyclopenta[c]pyrrol-2(1H)-yl)-3-[(2-methylphenyl)sulphonyl]ure.
Tạp
gliclazid B
Không được quá 2
phần triệu.
Xác định bằng
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
với các điều kiện sắc ký được mô
tả trong phần tạp chất liên quan.
Dung dịch thử: Hoà tan 0,400 g
chế phẩm trong 2,5 ml dimethyl
sulfoxid (TT) và pha loãng
vừa đủ 10,0 ml. bằng nước. Khuấy trong
10 phút, để ở 4 oC trong 30 phút và lọc.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hoà
tan 20,0 mg tạp chất chuẩn
B của gliclazid (ĐC) (2-nitroso-octahydrocyclopenta[c]pyrrol) trong dimethyl sulfoxid (TT) và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung
dịch này, thêm 12 ml dimethyl
sulfoxyd (TT) và pha loãng thành
50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối
chiếu (2): Lấy
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1), thêm 12 ml dimethyl sulfoxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Tiêm 50 ml dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (2). Trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
thử: diện tích của pic tương ứng với
tạp chất B không được lớn hơn diện
tích của pic tương ứng thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2)
Kim
loại nặng
Không quá 10 phần triệu
(Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,5 g chế phẩm tiến
hành th ử theo phương pháp 6. Dùng 1,5 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 0,25%
(Phụ lục 9.6 )
(1,000g; 100 – 105 oC; 2
giờ)
Tro sulfat
Không quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Hoà tan 0,250 g chế phẩm
trong 50 ml acid acetic khan (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 M
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung
dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương đương
với 32,34 mg C15H21N3O3S.
Loại
thuốc
Hạ
đường huyết.
Chế phẩm
Viên
nén.